Raxadin là thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi, điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi do nhiễm vi khuẩn,…Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về thành phần của sản phẩm như nào, công dụng ra sao, sử dụng làm sao để hiệu quả, giá tiền bao nhiêu thì mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây.
Thành Phần Raxadin
- Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 500mg
- Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 500mg
- Tá dược vừa đủ.
Công Dụng – Chỉ Định Raxadin
- Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Viêm phổi nặng bao gồm cả viêm phổi bệnh viện và viêm phổi có liên quan đến máy thở.
- Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
- Thuốc có thể được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi do nhiễm vi khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn huyết có liên quan hoặc nghi ngờ liên quan tới các nhiễm khuẩn kể trên.
Cách Dùng – Liều Dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng cách truyền tĩnh mạch. Liều ≤ 500mg/500mg phải được truyền tĩnh mạch trong thời gian 20-30 phút. Liều > 500mg/500mg nên được truyền trong thời gian 40-60 phút. Nếu xuất hiện triệu chứng buồn nôn trong khi truyền, cần giảm tốc độ truyền.
- Liều dùng: Tổng liều sẽ dựa vào loại nhiễm khuẩn và liều phân chia nên dựa vào mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và chức năng thận của bệnh nhân:
- Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin >90ml/phút): Liều khuyến cáo là 500mg/500mg mỗi 6 giờ hoặc 1000mg/1000mg mỗi 8 giờ hoặc mỗi 6 giờ.
- Nếu nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do chủng vi khuẩn ít nhạy cảm (ví dụ Pseudomonas aeruginosa) hoặc nhiễm khuẩn rất nặng (ví dụ ở bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt): Liều khuyến cáo là 1000mg/1000mg mỗi 6 giờ.
- Bệnh nhân bị suy thận: Cần giảm liều:
- Độ thanh thải creatinin < 90ml/phút và ≥ 60ml/phút: Giảm liều xuống còn 400-500mg mỗi 6 giờ, hoặc 750mg mỗi 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin < 60ml/phút và ≥ 30ml/phút: Giảm liều xuống còn 300mg mỗi 6 giờ, hoặc 500mg mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút và ≥ 15ml/phút: Giảm liều xuống còn 200mg mỗi 6 giờ, hoặc 500mg mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: Không nên dùng thuốc trừ khi được thẩm phân máu trong vòng 48 giờ.
- Bệnh nhân thẩm phân máu có độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: Liều khuyến cáo sử dụng liều giống với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin từ 15-29ml/phút.
- Liều tối đa: Tổng liều tối đa hàng ngày không vượt quá 4000mg/4000mg.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
- Trẻ em:
- Trẻ em ≥ 1 tuổi: Liều khuyến cáo là 15/15 hoặc 25/25mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ. Nhiễm khuẩn do hoặc nghi ngờ do vi khuẩn ít nhạy cảm hoặc nhiễm khuẩn nặng nên dùng liều 25/25mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ.
- Trẻ em < 1 tuổi: Không có đủ dữ liệu để khuyến cáo liều dùng cho trẻ dưới 1 tuổi.
- Trẻ em bị suy thận: Không có đủ dữ liệu để khuyến cáo liều dùng cho trẻ em bị suy thận.
- Người lớn và trẻ vị thành niên:
Chống Chỉ Định
Không dùng thuốc cho người:
- Quá mẫn với hoạt chất Imipenem/Cilastatin hoặc tá dược natri bicarbonat.
- Quá mẫn với bất kỳ tác nhân kháng khuẩn carbapenem khác.
- Quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam (bao gồm các penicillin và cephalosporin).
Bảo Quản:
- Dung dịch chưa pha chế: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm.
- Dung dịch đã pha chế: Có thể vẫn giữ được hoạt lực trong 3 giờ ở nhiệt độ dưới 24 độ C và trong 24 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Lưu Ý Khi Sử Dụng Raxadin
- Cảnh báo chung: Trước khi sử dụng Imipenem/Cilastatin để điều trị cần cân nhắc đến nhiều yếu tố như mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, mức độ đề kháng của vi khuẩn đối với các kháng sinh phù hợp khác, nguy cơ gây ra vi khuẩn kháng carbapenem.
- Nếu có phản ứng dị ứng với Imipenem/Cilastatin cần ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
- Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong khi điều trị với Imipenem/Cilastatin.
- Imipenem/Cilastatin có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm Coombs trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Khuyến cáo không sử dụng đồng thời Imipenem/Cilastatin với acid valproic.
- Thận trọng khi bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng Imipenem/Cilastatin, khi thấy có biểu hiện tiêu chảy cần ngưng dùng Imipenem/Cilastatin và cân nhắc tới việc điều trị đặc hiệu Clostridium difficile.
- Imipenem/Cilastatin không được khuyến cáo để điều trị viêm màng não.
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
- Đối với bệnh nhân có bệnh lý rối loạn hệ thần kinh trung ương hoặc tổn thương chức năng thận cần tuân thủ chặt chẽ các khuyến cáo về liều lượng sử dụng.
- Cần cảnh giác với các triệu chứng thần kinh hoặc co giật ở trẻ em với các yếu tố nguy cơ động kinh đã biết hoặc khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm ngưỡng động kinh.
Quy Cách Đóng Gói
- Hộp 10 lọ 20ml.
Nhà Sản Xuất
- Demo S.A. Pharmaceutical Industry.
Xuất Xứ
- Hy Lạp
Hạn Sử Dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.) Mua hàng trực tiếp tại:
Nhathuocchinhhang.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của nhathuocchinhhang.vn và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0967.988.823 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Nhathuocchinhhang.vn luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên nhathuocchinhhang.vn chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.