Thuốc I-Sucr-In – Hộp 5 Ống – Sử Dụng Trong Điều Trị Máu
Thiếu máu là tình trạng số lượng hồng cầu hoặc nồng độ hemoglobin bên trong hồng cầu thấp hơn bình thường. Nguyên nhân phổ biến của thiếu máu do thiếu sắt là mất máu (phổ biến nhất) và giảm hấp thu sắt từ thức ăn. Để điều trị tình trạng này, Thuốc I-Sucr-In thường được sử dụng trong điều trị máu do thiếu sắt ở những người mắc bệnh thận mãn tính. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về thuốc, bài viết dưới đây của nhathuocchinhhang.vn sẽ cung cấp những thông tin cần thiết và hữu ích.
Thành Phần Thuốc I-Sucr-In
Mỗi ống có chứa:
- Phức hợp Sắt hydroxide với Sucrose tương đương với sắt nguyên tố 100mg.
- Tá dược: Nước pha tiêm IP, Natri Hydroxide IP.
Công Dụng – Chỉ Định Thuốc I-Sucr-In:
Thuốc này được sử dụng để điều trị máu do thiếu sắt ở những người mắc bệnh thận mãn tính.
Chống Chỉ Định I-Sucr-In:
Thuốc I-Sucr-In không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá tải Sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu không phải do thiếu Sắt.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách Dùng – Liều Dùng I-Sucr-In:
Cách dùng:
- Thuốc sử dụng theo đường tiêm, truyền.
Liều dùng:
- Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu máu rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
- Liều lượng tính bằng mg sắt nguyên tố . Lưu ý: Liều thử nghiệm: Ghi nhãn sản phẩm không cho thấy cần dùng liều thử nghiệm ở những bệnh nhân ngây thơ trong sản phẩm.
- Thiếu máu thiếu sắt trong bệnh thận mạn tính:
- Bệnh thận mạn tính phụ thuộc chạy thận nhân tạo: 100 mg dùng trong các lần lọc máu liên tiếp; tổng liều tích lũy thông thường là 1.000 mg (10 liều); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.
- Bệnh thận mạn tính phụ thuộc lọc màng bụng: Hai lần tiêm truyền 300 mg cách nhau 14 ngày, sau đó truyền 400 mg duy nhất 14 ngày sau đó (tổng liều tích lũy 1.000 mg trong 3 lần chia); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.
- Bệnh thận mạn tính không phụ thuộc lọc máu: 200 mg dùng trong 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày (tổng liều tích lũy: 1.000 mg trong thời gian 14 ngày); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng. Lưu ý: Liều dùng cũng đã được dùng dưới dạng 2 lần tiêm 500 mg vào ngày 1 và ngày 14 (kinh nghiệm hạn chế).
- Thiếu máu liên quan đến hóa trị liệu (sử dụng ngoài nhãn): IV: 200 mg mỗi 3 tuần một lần trong 5 liều (Bastit 2008) hoặc 100 mg mỗi tuần một lần trong tuần 0 đến 6, tiếp theo là 100 mg mỗi tuần từ tuần 8 đến 14 ( Hedenus 2007) hoặc 200 mg mỗi tuần một lần sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong tối đa 6 liều (Kim 2007) hoặc 200 mg sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong 6 chu kỳ (Athibovonsuk 2013).
- Chạy thận nhân tạo phụ thuộc bệnh thận mãn tính (HDD-CKD) :
- 5 ml (sắt nguyên tố 100 mg) không pha loãng, IV chậm trong 2 đến 5 phút.
- HOẶC:
- 5 mL (sắt nguyên tố 100 mg) pha loãng trong tối đa 100 ml natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phút.
- Tổng liều điều trị: 1000 mg.
- Quản lý sớm trong phiên lọc máu; nói chung trong vòng một giờ đầu.
- Bệnh thận mãn tính không lọc máu (NDD-CKD) :
- 10 mL (sắt nguyên tố 200 mg), không pha loãng, IV trên 2 đến 5 phút
- HOẶC
- 10 mL (sắt nguyên tố 200 mg) pha loãng tối đa 100 mL dung dịch natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phút.
- Tổng liều điều trị: 1000 mg.
- Truyền 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày để đạt được tổng liều tích lũy 1000 mg trong khoảng thời gian 14 ngày.
- Có kinh nghiệm hạn chế khi sử dụng 25 mL (sắt nguyên tố 500 mg), pha loãng trong tối đa 250 ml natri clorid 0,9%, IV trên 3,5 đến 4 giờ vào ngày 1 và 14.
Tác Dụng Phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
- Suy tim mạn, chuột rút, đau cơ xương.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tăng men gan.
- Kích ứng da, ngứa ngáy, phản ứng tại nơi tiêm
- Hạ huyết áp, đau ngực, tăng huyết áp, tăng thể địch, chóng mặt, khó thở, viêm phổi, ho, nhức đầu, suy nhược, khó chịu.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương Tác Thuốc Thuốc I-Sucr-In:
- Không kết hợp với thuốc chứa sắt đường uống do có thể làm giảm hấp thu Sắt theo đường uống.
- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Điều Kiện Bảo Quản Thuốc I-Sucr-In
- Nhiệt độ dưới 30 độ C, không để đông lạnh.
- Tránh ánh sáng.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Quy Cách Đóng Gói
Hộp 5 ống x 5ml.
Hạn Sử Dụng I-Sucr-In
24 tháng.
Nhà Sản Xuất
M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.
Những lý do bạn nên mua hàng tại Nhathuocchinhhang
- Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
- Đội Ngũ Nhân Viên nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo bài bản sẽ giúp quý khách giải đạp những thắc mắc và hỗ trợ những chính sách cho quý khách trong quá trình mua hàng
- Chính Sách Giao Hàng Nhanh , được kiểm tra hàng trước khi thanh toán
- Hiện Chúng Tôi có mặt trên các sàn thương mại lớn như shopee , Lazada , Tiki
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Nhathuocchinhhang.vn vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của nhathuocchinhhang.vn và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0967.988.823 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Nhathuocchinhhang.vn luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên nhathuocchinhhang.vn chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.